Đăng ký kinh doanh

1. Quý khách tham khảo luat-doanh-nghiep Luật Doanh Nghiệp ” với nhiều thông tin hữu ích.

Quý khách Download file đính kèm thanh-lap-cong-ty( Click vào đây) điền thông tin thành lập công ty và gửi lại qua Email.

2. Tên công ty quý khách dự kiến thành lập công ty.

 3. Địa chỉ trụ sở công ty ?

4. Ngành nghề sẽ kinh doanh của công ty mình ?

5. Vốn điều lệ đăng ký kinh doanh ?

6. Quý khách cung cấp thông tin của cá nhân (hay tổ chức) đứng tên chủ sở hữu công ty ?
A. Nếu là cá nhân:
– Họ tên: 
– Số CMND:
– Ngày tháng năm sinh:
– Địa chỉ thường trú:
– Nơi ở hiện tại:
– Số cổ phần đăng ký mua:
B. Nếu là tổ chức:
Thông tin về tổ chức tham giá đăng ký mua cổ phần.
– Người đại diện phần vốn góp của tổ chức.

7. Thông tin tỷ lệ tham gia góp vốn của các cá nhân tham gia góp vốn.

8. Thông tin cá nhân của người được đề cử làm người đại diện pháp luật công ty ?
– Họ tên: 
– Số CMND:
– Ngày tháng năm sinh:
– Địa chỉ thường trú:
– Nơi ở hiện tại:

* Thành lập mới giấy phép Công ty

GÓI I:  Thời gian Giá
– Tư vấn và soạn tất cả hồ sơ theo mẫu
– Đăng ký cấp giấy Chứng nhận ĐKKD
– Đăng Ký cấp Mã Số Thuế
– Đăng ký cấp con dấu (dấu cao su)

5 ngày


1.500.000đ


* Những công việc phụ: 

1. Bố cáo thành lập  ( 03 kỳ x150.000 đồng ):     450.000 đồng

2. Đặt bảng hiệu ( Kích thước 30 cm x 40 cm):   200.000 đồng

3. Đặt dấu tên ( chức danh ):                             100.000 đồng

4. Đặt dấu vuông ( mua hóa đơn)                       150.000 đồng

5. Hồ sơ pháp lý ban đầu                                   500.000 đồng

6. Đăng ký phát hành hóa đơn GTGT                 200.000 đồng

( Ghi Chú:

– Khuyến mãi 06 tháng quảng cáo trên trang www.diendancongty.com
– Nếu quý khách thực hiện công việc phụ mục 5 và 6 doanh nghiệp chúng tôi sẽ miễn phí kê khai thuế tháng đầu tiên công ty của quý khách
)


Chuyển đổi loại hình công ty

* Dịch vụ chuyển đổi loại hình công ty:

Là một nội dung của tái cấu trúc doanh nghiệp, dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đem lại sự thuận lợi và nhiều sự lựa chọn cho nhu cầu kinh doanh của khách hàng.Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Việt Nam cam kết đem đến cho khách hàng dịch vụ chuyển đổi loại hình công ty với sự đảm bảo về chất lượng dịch vụ, sự đảm bảo về pháp lý.

1. Tư vấn các quy định của pháp luật về chuyển đổi loại hình công ty

–  Tư vấn chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần;

–  Tư vấn chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn;

–  Tư vấn chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

–  Tư vấn chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành công ty cổ phần;

–  Tư vấn chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty thách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

–   Tư vấn chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn.

2.Quy trình thực hiện chuyển đổi loại hình công ty:

* Bước 1: Xây dựng phương án thực hiện công việc

Nhiệm vụ của Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Việt Nam:

Ø  Đánh giá yêu cầu công việc;

Ø  Lên phương án chi tiết thực hiện công việc và biểu phí thực hiện;

Ø  Thông báo nội dung cho khách hàng.

Nhiệm vụ của khách hàng:

Ø  Tham khảo quy trình, biểu phí thực hiện;

Ø  Xác nhận yêu cầu thực hiện công việc qua mail;

* Bước 2: Thống nhất hợp đồng tư vấn

Trên cơ sở phương án, biểu phí và sự thống nhất nội dung và các giai đoạn thực hiện, hai bên tiến hành ký kết hợp đồng tư vấn.

* Bước 3: Thực hiện hương án chuyển đổi loại hình công ty. Các nội dung hai bên sẽ trao đổi:

o   Thủ tục thông qua nội dung chuyển đổi loại hình công ty;

o   Thời hạn và điều kiện chuyển tài sản, phần vốn góp, cổ phần, trái phiếu của công ty được chuyển đổi thành tài sản, cổ phần, trái phiếu, phần vốn góp của công ty chuyển đổi;

o   Phương án sử dụng lao động;

o   Thời hạn thực hiện chuyển đổi;

o   Thống nhất nội dung, Điều lệ công ty chuyển đổi;

3. Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Việt Nam tiến hành hoàn thiện hồ sơ chuyển đổi loại hình công ty:

  • Biên bản họp về việc chuyển đổi;
  • Quyết định về việc chuyển đổi;
  • Soạn thảo các giấy tờ: Giấy đề nghị chuyển đổi, Danh sách thành viên/cổ đông, Điều lệ công ty;
  • Các tài liệu cần thiết khác.

4. Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Việt Nam đại diện thực hiện các thủ tục chuyển đổi

Ø  Tiến hành nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;

Ø  Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết qủa hồ sơ đã nộp;

Ø  Thay mặt doanh nghiệp ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Ø  Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp tại Cơ quan Công an có thẩm quyền (nếu có yêu cầu).

Ø  Thay mặt doanh nghiệp ký nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và Dấu Công ty ( Nếu có nhu cầu).

Ø  Tiến hành đăng ký Giấy chứng nhận đăng ký Thuế.

CÔNG VIỆC Thời gian Giá
– Chuyển đổi loại hình giấy phép Công Ty 5 ngày 1.500.000 đ

Ghi chú:

– Giá trên không bao gồn thuế GTGT.

– Quý khách không cần quyết toán thuế và vẫn giữ lại Mã số thuế cũ.


– Giá trên đã bao gồm toàn bộ các khoản chi phí dịch vụ và lệ phí nộp cho cơ quan nhà nước.

– Quý khách chi cần nhất điện thoại liên hệ chúng tôi sẽ tư vấn một cách tối ưu nhất đối với doanh nghiệp bạn.

– Hotline: 0909 800 099 –          0903 800 099

– Văn Phòng (06Line) : 08.3750 3281

– Email:    info@vnic.co info@dichvucongty.com

THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

1. THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH:

– Công ty chúng tôi luôn có nhân viên đi cùng với Quý Doanh nhân.

– Quý khách hàng có thể chọn một phần hay toàn bộ dịch vụ trong bản báo giá dịch vụ.

– Giá dưới đây đã bao gồm toàn bộ các khoản chi phí dịch vụ và lệ phí nộp cho cơ quan nhà nước

– Nếu quý khách thành lập công ty ở những tỉnh khác xin liên hệ chúng tôi để được báo giá tốt nhất.

– Quý khách chỉ đi 01 lần đến Sở KH&ĐT và 01 lần đến Công an

– Hồ sơ chỉ cần duy nhất CMND (bản sao y không quá 3 tháng)

– Giá dưới đây không bao gồm thuế GTGT.

1.1 Dịch vụ Thay Đổi Tên Công Ty:

CÔNG VIỆC Thời Gian Giá
– Thay đổi tên công ty trên giấy phép 5 ngày 600.000 đ

1.2 Dịch vụ thay Đổi Địa Chỉ Trụ Sở (Công Ty/ Chi Nhánh/ VPĐD/ Địa Điểm K.Doanh):

* Nếu doanh nghiệp thay đổi đến địa chỉ trụ sở mới khác quận thì phải đổi dấu tròn.

CÔNG VIỆC Thời Gian Giá
– Thay đổi địa chỉ trụ sở trên giấy đăng ký kinh doanh 5 ngày 600.000 đ

1.3 Dịch vụ bổ sung (giảm) ngành nghề đăng ký kinh doanh :

CÔNG VIỆC Thời Gian Giá
– Bổ sung (giảm) ngành nghề trên giấy đăng ký kinh doanh 5 ngày 600.000 đ

1.4 Dịch vụ thay đổi thành viên/ Cổ đông sáng lập công ty:

CÔNG VIỆC Thời gian Giá
– Thay đổi thành viên/ cổ đông sang lập của công ty trên giấy phép 5 ngày 600.000 đ

1.5 Dịch vụ thay đổi người đại diện pháp luật của công ty:

CÔNG VIỆC Thời gian Giá
– Thay đổi thay đổi người đại diện pháp luật của công ty trên giấy phép 5 ngày 600.000 đ

1.6 Dịch vụ thay đổi thông tin của công ty:

CÔNG VIỆC Thời gian Giá
– Thay đổi thông tin cá nhân (VD: số CMND; Địa chỉ thường trú, chổ ở …) 5 ngày 600.000 đ

Đăng ký Thành lập Công Ty

biểu mẫu đăng ký thành lập công ty và thay đối giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
——-
Số: 4211/BKHĐT-ĐKKD
V/v hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015

             Kính gửi: S Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW

Ngày 26/11/2014, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 (Luật Doanh nghiệp 2014), có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2015. Ngày 29/5/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Tờ trình số 3371/TTr-BKHĐT gửi Chính phủ về việc ban hành Nghị định về đăng ký doanh nghiệp. Nghị định này sẽ thay thế Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/1/2013 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện Dự thảo Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT. Thông tư nêu trên sẽ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngay sau khi Nghị định về đăng ký doanh nghiệp được Chính phủ ban hành.

Để đảm bảo thực hiện Luật Doanh nghiệp 2014 từ ngày 01/7/2015, trong thời gian Nghị định và Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp chưa có hiệu lực thi hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp như sau:

1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 Đối với việc đăng ký thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 20, 21, 22, 23 Luật Doanh nghiệp 2014. Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2014.

 Đối với việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

 Đối với việc lập địa điểm kinh doanh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

2. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

 Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi các nội dung trên Giấy chng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, thành viên hp danh công ty hợp danh, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, chủ doanh nghiệp tư nhân, vốn điều lệ công ty, người đại diện theo pháp luật, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương ứng tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

 Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

3. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

 Trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: ngành, nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, cổ đông sáng lập công ty cổ phần, nội dung đăng ký thuế, hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương ứng tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

 Trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, thông báo ý kiến về việc công ty cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ hoặc cấp Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp.

4. Thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014, trước khi sử dụng, doanh nghiệp gửi thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Đối với việc thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, kèm theo thông báo phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên, Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên tr lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.

5. Tạm ngừng kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước thời hạn

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện tạm ngừng kinh doanh hoặc quay trở lại hoạt động trước thời hạn, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc quay trở lại hoạt động.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước thời hạn, kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

6. Giải thể doanh nghiệp

Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải th doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 202, 203, 204 Luật Doanh nghiệp 2014.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc đăng ký giải thể doanh nghiệp của doanh nghiệp cho cơ quan thuế.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

7. Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2014.

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.

8. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư

Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư và các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.

9. Tổ chức thực hiện

Đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh:

 Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình tác nghiệp trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

 Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn để tải các Biểu mẫu về đăng ký doanh nghiệp và công khai Biểu mẫu tại nơi tiếp nhận hồ sơ để người thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp biết, thực hiện.

 Cử cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người thành lập doanh nghiệp và doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 kể từ ngày 01/7/2015.

Trong quá trình thực hiện công tác đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2014, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh liên hệ với Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, hỗ trợ.

Đề nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh nghiên cứu, thực hiện./.

 

Nơi nhận:
– Như trên;
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Tư pháp;
– Bộ Tài chính;
– Tổng cục Thuế;
– Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Tổng cục Thống kê;
– Viện NCQLKTTW, Cục ĐTNN, Cục PTDN, Vụ PC, Vụ QLKKT, Văn phòng Bộ;
– Cổng thông tin điện tử của Bộ KHĐT;
– Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN;
– Lưu: VT, ĐKKD(NV).
BỘ TRƯỞNG

Bùi Quang Vinh

Văn bản Hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệpVăn bản Hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp

 

STT

Danh mục

Ký hiệu

I. Mẫu văn bản quy định cho doanh nghiệp

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo

1

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

2

Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên

Phụ lục I-2

3

Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-3

4

Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần

Phụ lục I-4

5

Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh

Phụ lục I-5

6

Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-6

7

Danh sách cổ đông sáng lập

Phụ lục I-7

8

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Phụ lục I-8

9

Danh sách thành viên công ty hợp danh

Phụ lục I-9

10

Danh sách người đại diện theo ủy quyền

  Phụ lục I-10

Các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành

11

Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục I-11

12

Giấy đề nghị đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật

Phụ lục I-12

13

Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-13

14

Giấy đề nghị đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Phụ lục I-14

15

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục I-15

16

Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-16

17

Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ của CTCP không phải là CTCP đại chúng

Phụ lục I-17

18

Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục I-18

19

Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục I-19

20

Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục I-20

21

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/quay trở lại hoạt động trước thời hạn của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục I-21

22

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Phụ lục I-22

23

Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục I-23

24

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục I-24

25

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục I-25

26

Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư

Phụ lục I-26

II. Mẫu văn bản quy định cho Phòng Đăng ký kinh doanh

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

27

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục II-1

28

Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH một thành viên

Phụ lục II-2

29

Giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục II-3

30

Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần

Phụ lục II-4

31

Giấy chứng nhận đăng ký công ty hợp danh

Phụ lục II-5

32

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện

Phụ lục II-6

33

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-7

Các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành

34

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-8

35

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-9

36

Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-10

37

Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-11

38

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục II-12

39

Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động

Phụ lục II-13

40

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn

Phụ lục II-14

41

Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện đăng ký quay trở lại hoạt động trước thời hạn

Phụ lục II-15

42

Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục II-16

43

Thông báo ý kiến về việc CTCP chào bán cổ phần riêng lẻ

Phụ lục II-17

44

Thông báo về việc đăng tải mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-18

45

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục II-19

46

Thông báo về việc đăng ký giải thể của doanh nghiệp (xin ý kiến cơ quan thuế)

Phụ lục II-20

47

Thông báo về việc cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-21